Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
Nghề đo đạc và bản đồ: Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề được quy định tại Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ được ban hành ngày 13/3/2019, chi tiết như sau:
Điều 42. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ
- Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm:
- a) Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
- b) Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- c) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
- d) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;
đ) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;
- e) Thành lập bản đồ chuyên ngành, tập bản đồ.
- Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II bao gồm:
- a) Lập thiết kế kỹ thuật – dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
- b) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
- c) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;
- d) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;
đ) Thành lập bản đồ chuyên ngành.
Điều 43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có thời hạn là 05 năm; mỗi lần gia hạn là 05 năm.
- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được làm theo Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm các thông tin chính như sau:
- a) Mã số chứng chỉ hành nghề gồm hai nhóm, nhóm thứ nhất gồm 03 ký tự thể hiện nơi cấp gồm cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, 63 cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, nhóm thứ hai là số chứng chỉ gồm 05 chữ số bắt đầu từ 00001;
- b) Thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, ảnh cỡ 4×6 cm, địa chỉ thường trú;
- c) Trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo;
- d) Nội dung hành nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ;
đ) Thủ trưởng cơ quan cấp ký tên và đóng dấu.
- Cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ hành nghề để thực hiện một hoặc một số nội dung thuộc Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
- Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
Liên Hệ Hỗ Trợ Đo Đạc Đất Đai Và Các Dịch Vụ Địa Chính
Nếu bạn cần tư vấn về dịch vụ đo đạc địa chính hoặc các thủ tục liên quan, hãy liên hệ ngay với Địa Chính Việt. Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ uy tín, chất lượng với chi phí tối ưu nhất.
DỊCH VỤ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH VIỆT
Hotline: 0962 511 561
Website: diachinhviet.com
Email: [email protected]
Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi nhu cầu về đo đạc và quản lý đất đai để luôn có giải pháp hiệu quả !
Dịch vụ Đo đạc Địa chính Việt
Trụ sở: Phường Đồng Nhân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
VPTS: Ninh Thắng, Hoa Lư, Ninh Bình
Hotline 1: 0962.511.561
Hotline 2: 0886.878.268